English | 简体中文 | 繁體中文 | 한국어 | 日本語
Wednesday, 27 November 2013, 10:00 HKT/SGT
Share:
    

Source: Bayfield Ventures Corp.
Bayfield Ventures Corp.: Bayfield Hoàn tất Chương trình Khoan 2013 tại Lô Burn sông Rainy River, Tây Bắc Ontario

Vancouver, BC, Nov 27, 2013 - (ACN Newswire) - Bayfield Ventures Corp. (TSX-V: BYV) (OTC Pink: BYVVF) (Frankfurt: B4N) thông báo thêm chi tiết kết quả thử nghiệm và việc hoàn thành chương trình khoan thăm dò 2013 tại dự án vàng-bạc Lô Burns của Công ty, nằm tại quận Rainy River, tây bắc Ontario. Lô Burn được bao quanh bởi dự án Rainy River của công ty New Gold (TSX: NGD) và nằm sát phía đông khu vực trầm tích vàng-bạc ODM17 có trữ lượng hàng triệu ounce thuộc New Gold và sát phía tây khu vực vàng-bạc Intrepid mở rộng cũng thuộc New Gold.

Các Khu Vàng Huyện Rainy River:
http://www.bayfieldventures.com/i/maps/BYV-Burns-Gold-Zones-NOV-2012.jpg

Các Điểm Nổi bật:

-- Khoan sâu mở rộng tại Khu East Burns – Intrepid qua chương trình khoan thăm dò gần đây.
-- Lỗ khoan cuối cùng RR13-11W4 khai thác được 11,90 gram vàng và 26,25 gram bạc mỗi tấn quặng trên khoảng cách 3,0 mét gồm cả 19,70 gram vàng và 34,10 gram vàng mỗi tấn quặng trên khoảng cách 1,5 mét.
-- Tóm tắt những kết quả khoan quan trọng đến nay tại Khu East Burns – Intrepid mở rộng.
-- Khoảng 120 mét chiều dài vỉa tiềm năng của Khu East Burns - Intrepid Khu đang được khoan sâu vẫn chưa được kiểm tra.
-- Tiềm năng phát hiện thêm vàng-bạc tại Lô “B”.

Bản đồ Quyền Khai thác Mỏ Quận Rainy River:
http://www.bayfieldventures.com/i/maps/BYVRRMapwopit.jpg

Tổng quan về Địa chất và Thăm dò Lô Burns

Việc khoan trên khu tài nguyên thuộc Lô Burns đã xác nhận sự phân bổ vàng và bạc lan rộng tại những phễu chất lượng cao trong trong phạm vi lớp vỏ khoáng hóa ngoại vi. Những phễu này tập trung cả ở khu vực phía tây khu tài nguyên tiếp xúc trực tiếp với khu trầm tích vàng-bạc ODM17 của New Gold và tại khu vực phía đông khu tài nguyên trượt sâu thẳng vào Khu Intrepid mới được phát hiện gần đây của Công ty New Gold. Khu vực trung tâm khu tài nguyên Lô Burns vẫn chưa được thăm dò chi tiết do ưu tiên khoan ban đầu chỉ tập trung vào các khu vực thành công, trước tiên là tại khu vực phía tây và sau đó tại khu vực phía đông.

Bản đồ mặt cắt ngang địa chất phía Đông Burns:
http://www.bayfieldventures.com/i/maps/BYV_426370_E_Geol_Section_Arc_Final-2.jpg

Một đặc điểm đã có từ lâu của khu đá dacite porphyry bị phân lớp chính chứa khoáng hóa vàng-bạc tại Lô Burns là sự hiện diện của một khu vực rất rộng (>30 mét) chứa khoáng hóa vàng-bạc hàm lượng thấp. Quan trọng hơn là, với tư cách là một hướng dẫn thăm dò, những khu vực hàm lượng thấp này đã được chứng minh là có lớp vỏ phễu có hàm lượng khoáng hóa vàng-bạc cao và cung cấp một mô hình thăm dò rất thiết thực vốn sẽ chỉ ra tầm quan trọng của việc khoan khoảng cách gần tại và quanh khu vực khoáng hóa hàm lượng thấp.

Phễu khoáng hóa và lớp vỏ khoáng hóa phân tán bao quanh được bao bọc bởi sự xâm nhập của đá porphyry dacite thạch anh biến đổi sang sericite-silica và bị phân lớp mạnh và những nền đá núi lửa bị phân mảnh cục bộ. Sự phân lớp này có vẻ liên quan đến sự đứt gãy và gần như trùng hợp với hướng và độ dốc của vách treo và khu dacite chính. Vùng đứt gãy phân lớp này đi ngang qua toàn bộ khu tài nguyên Lô Burns trước khi bẻ cong về phía bắc để đi qua khu tài nguyên Lô “B” của Bayfield trước khi đi vào Khu Dự trữ Black Hawk .

Khoáng hóa vàng và bạc phát triển tốt nhất trong phạm vi hệ mạch kim loại cơ bản và thạch anh xám bị biến dạng phức tạp trong phạm vi phiến dacite porphyry bị đứt gãy và phân lớp. Các phễu và lớp vỏ va chạm tại vị trí 85 đến 110 độ và ở độ sâu 55 đến 65 độ về phía tây nam khu tài nguyên Lô Burns.

Bản đồ mặt cắt ngang địa chất khu East Burns – Intrepid:
http://www.bayfieldventures.com/i/maps/427050_E_Geol_Section_Arc_Final-1.jpg

Khu vàng-bạc East Burns – Intrepid tại Lô Burns đã được khoan sâu mở rộng theo chương trình khoan thăm dò gần đây của Bayfield.

Lỗ khoan cuối cùng RR13-11W4 khai thác được 11,90 gram vàng và 26,25 gram bạc mỗi tấn quặng trên khoảng cách 3,0 mét gồm cả 19,70 gram vàng và 34,10 gram vàng mỗi tấn quặng trên khoảng cách 1,5 mét cũng như khu vực trên cao hơn khai thác được 3,76 gram vàng và 6,50 gram bạc mỗi tấn quặng trên khoảng cách 3,0 mét.

So sánh nhật ký khai thác và các kết quả thử nghiệm đối với lỗ mẹ RR13-11 và các lỗ nêm W1, W2, W3 và W4 tiếp tục cho thấy phễu East Burns – Intrepid Intrepid đang tiếp tục chìm sâu xuống và sự chia đới mạnh mẽ khoáng hóa kim loại quý đang hiện diện trong phạm vi phễu. Lỗ mẹ cắt phễu sâu hơn bất kỳ lỗ nêm nào và có khoáng hóa kim loại quý mạnh mẽ nhất tại Phức hợp lỗ Nêm RR13-11 (107,80 gram vàng và 37,46 gram bạc mỗi tấn quặng trên khoảng cách 7,5 mét kể cả 528,00 gram (18,63 ounce) vàng và 103.00 gram bạc trên khoảng cách 1,5 mét đã được công bố vào ngày 1/10.)

Các kết quả thử nghiệm cuối cùng của 3 lỗ khoan được hoàn thành trong năm 2013 được trình bày trong bảng dưới đây:
-----------------------------------------------------------------------
Lỗ khoan      Từ (m) Đến (m) Khoảng cách(m) Vàng(g/t)    Bạc  Vàng Tương 
                                                        (g/t)  đương(g/t)
-----------------------------------------------------------------------
RR13-12       617.00  618.50         1.50      2.92     68.10       4.28
              641.00  645.50         4.50      0.51      1.70       0.54
              650.00  653.00         3.00      2.04      4.45       2.13
Bao gồm       651.50  653.00         1.50      3.48      8.10       3.64
              657.50  659.00         1.50      1.71      4.70       1.80
RR13-15       281.50  283.70         2.20      1.12      9.80       1.32
              671.00  678.50         7.50      0.52      1.11       0.54
              695.00  698.00         3.00      1.24     10.95       1.46
Bao gồm       696.50  698.00         1.50      2.07     15.70       2.38
RR13-11W4     648.50  656.00         7.50      2.08      4.22       2.16
Bao gồm       653.00  656.00         3.00      3.76      6.50       3.89
Bao gồm       654.50  656.00         1.50      5.37      9.10       5.55
              668.00  671.00         3.00     11.90     26.25      12.43
Bao gồm       669.50  671.00         1.50     19.70     34.10      20.38
-----------------------------------------------------------------------
* g/t = gram trên 1 tấn quặng
* Bề ngang thực ước tính khoảng 55%-65% khoảng cách lỗ sâu
* Giá trị AuEq (giá trị tương đương vàng) được tính theo tỷ lệ 50:1 (giá vàng so với giá bạc) và giá trị thu hồi thực về luyện kim và nấu chảy kim loại được giả định là 100%
* Khoảng được xác định sử dụng hàm lượng giới hạn 0,35 gram vàng 1 tấn quặng với khoảng hở tối đa là 3,0 mét giữa các khoảng thấp hơn hàm lượng giới hạn

Các giao điểm khoan đáng chú ý cho đến nay tại Khu East Burns - Intrepid được thể hiện trong bảng dưới đây:
----------------------------------------------------------------
Lỗ khoan      Từ (m) Đến (m) Khoảng cách(m) Vàng(g/t)    Bạc  
                                                        (g/t)
----------------------------------------------------------------
RR12-5        549.00  552.00         3.00     13.94     16.70
RR12-7        547.30  549.20         1.90     11.98    269.37
RR12-12       591.50  594.50         3.00     14.45     53.95
RR12-30       620.00  627.30         7.30     13.46     46.55
Bao gồm       626.40  627.30         0.90     75.50    172.00
RR12-34       651.50  673.50        22.00     10.31     45.67
Bao gồm       656.00  667.60        11.60     17.04     79.07
RR12-34W1     650.00  665.00        15.00     11.06     57.05
RR12-34W2     635.00  651.00        16.00     10.47     34.68
RR13-7        616.20  628.10        11.90     12.19     30.05
RR13-11       677.00  684.50         7.50    107.80     37.46
Bao gồm       680.00  681.50         1.50    528.00    103.00
RR13-11W1     671.00  677.00         6.00     14.34     61.40
RR13-11W4     668.00  771.00         3.00     11.90     26.25
Bao gồm       669.50  671.00         1.50     19.70     34.10
----------------------------------------------------------------
* g/t = gram trên 1 tấn quặng
* Bề ngang thực ước tính khoảng 55%-95% khoảng cách lỗ sâu
* Các khoảng được xác định bằng cách dùng 0,35 gram hoặc 2.5 gram vàng hàm lượng ngưỡng trong mỗi tấn quặng khi được công bố trước đây với một khoảng cách tối đa 3,0 mét giữa các khoảng thời gian thấp hơn hàm lượng ngưỡng.

Lô Burns Vẫn Còn Tiềm năng Khai thác

Việc khám phá tiếp tục khu vực tài nguyên Lô Burns nhằm duy trì những mục tiêu quan trọng. Những mục tiêu này có thể được nhóm thành ba loại:

1. Khoan sâu Khu East Burns - Intrepid; khoảng 120 mét chiều dài vỉa tiềm năng của Khu East Burns – Intrepid đang chìm xuống vẫn chưa được kiểm tra dọc theo khu vực đông nam đến phía nam khu trung tâm khu vực tài nguyên Lô Burns.

2 . Khu khoáng hóa trong cả vách treo và chân tường của khu vực chính; việc khoan hoàn tất rõ ràng cho thấy sự hiện diện của hàng trăm gram khoáng hóa vàng và bạc tại các vị trí trên và dưới khu vực chính. Một số khu vực khoáng hóa rộng, quan trọng nằm bên dưới khu vực chính đã được phân cắt nhưng vẫn hoàn toàn để thông do thiếu khoan. Các mục tiêu này tập trung ở phía dưới khu vực trung tâm đã được khai thác của khu vực tài nguyên.

3 . Khu chính của Lô Central Burns; nhiều lỗ có miệng nằm trong phía bắc khu trung tâm đã được khoan rải rác của khu vực tài nguyên Lô Burns đã được giao cắt tại những khu vực rộng 5 đến 15 mét có trữ lượng khoáng hóa vàng thấp nằm trong phạm vi khu phiến thạch anh porphyry dacite bị đứt gãy và phân lớp. Các giao cắt này đã không được theo dõi và cho thấy tiềm năng nếu được kết hợp với những phễu khoáng hóa bổ sung có trữ lượng cao chưa được khám phá.

Bayfield đang đánh giá tất cả các dữ liệu cùng với việc dự liệu tiếp tục chương trình khoan Lô Burns vào đầu năm 2014.

Lô “B” Vẫn Còn Tiềm năng Khai thác

Việc khoanh vùng vỉa đá có xu hướng khai thác đột ngột chệch hướng về phía NNE dọc theo rìa phía tây của Khu Dự trự Black Hawk và đã được Bayfield Ventures xác nhận trong chương trình khoan kim cương giới hạn 2013 tại khu tài nguyên Lô “B”. Kết quả khai thác từ các lỗ khoan kim cương được Bayfield hoàn thành xác nhận có sự hiện diện của các hợp thành sắt, các đơn vị đá có đất sét , đá chịu lửa , trầm tích mafic và các vỉa đá chứa thạch anh porphyry dacite được phân lớp tốt tại khu tài nguyên Lô “B”.

Bản đồ Địa chất Lô Burns và Lô “B” thuộc sông Rainy River:
http://www.bayfieldventures.com/i/maps/RRDGeo_BurnsAndBBlock.jpg

Bayfield đã phát hiện các khu vực khu tương đối hẹp chưa hàng trăm gram khoáng hóa vàng-bạc trên một khu vực lớn của các khu phía nam và khu trung tâm thuộc khu tài nguyên rộng 480 mẫu Anh. Những khoảng giàu khoáng hóa này xuất hiện trong phạm vi các lớp vỏ rộng có trữ lượng khoáng hóa thấp hơn và về mặt khoáng vật học rất giống với các khu vực khoáng hóa tại khu tài nguyên Lô Burns.

Tiềm năng có thêm những khám phá vàng-bạc tại Lô “B” là nhờ có những kết quả đáng khích lệ từ việc khoan đã hoàn thành cũng như khoảng cách gần từ Lô “B” đến cả khu vực bề mặt gần của Khu Intrepid thuộc New Gold và đến khu tài nguyên Lô Burns. Lô “B” về cơ bản là chưa được khám phá từ độ sâu 250 mét tính từ bề mặt. Sự kết hợp điều kiện địa chất rất thuận lợi và sự hiện diện của khoáng hóa vàng-bạc-đồng-kẽm đã được biết đến khiến cho Lô “B” trở thành một khu vực mục tiêu có chất lượng rất cao cho công tác thăm dò tiếp tục.

Robert Marvin, P.Geo, CPG, VP Exploration cho Bayfield Ventures là người đủ điều kiện theo quy định của National Instrument 43-101 và giám sát công việc dự án và chuẩn bị các thông tin kỹ thuật trong thông cáo báo chí này.

Đảm bảo chất lượng

Phân tích lõi khoan và khảo nghiệm đang được tiến hành bởi ACT Labs ở Vịnh Thunder, Ont. Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO / IEC 17025:2005 (CAN-P-4E). Lõi khoan được phân chia và lấy mẫu trong khoảng tiêu chuẩn 0,5 mét đến 1,5 mét. Các mẫu cốt lõi được phân tích cho vàng 30-gm khảo nghiệm lửa với tình trạng hoàn thiện AA và bằng các phương pháp trọng lượng từ phân tích hơn 5.000 ppb (vượt quá giới hạn). Các phân tích kim loại tổng thể sàng lọc đang được thực hiện trên mẫu khảo nghiệm trên 5.000 ppb. Các mẫu lõi đã được phân tích đối với bạc với tình trạng hoàn thiện Ag Aqua Regia-ICP và Khảo Nghiệm Lửa Bạc-Trọng lượng từ khảo nghiệm hơn 100 ppm (vượt quá giới hạn). Công ty đã triển khai thực hiện chương trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng để đảm bảo rằng việc lấy mẫu và phân tích tất cả các mẫu được thực hiện phù hợp với thực hành tốt nhất có thể.

Giới thiệu về Bayfield Ventures Corp.

Bayfield Ventures Corp đang thăm dò vàng và bạc ở quận Rainy River tây bắc Ontario. Mục tiêu của Bayfield Ventures là tăng giá trị cho cổ đông bằng cách phát triển những dự án thăm dò gần các khu trầm tích thuộc loại tốt nhất thế giới vốn có tiềm năng trở thành những khám phá mới.

Để có thêm thông tin về Bayfield Ventures Corp. (TSX-V: BYV), hãy truy cập vào trang web của công ty tại www.bayfieldventures.com.

THAY MẶT BAN GIÁM ĐỐC
"Jim Pettit"
James G. Pettit
Chairman and CEO

Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với cá nhân tôi hoặc:
Don Myers
Giám đốc
Bayfield Ventures Corp.
Telephone: +1-604-687-3376
Toll Free: +1-800-567-8181
Facsimile: +1-604-687-3119
Email: info@bayfieldventures.com

Liên hệ khác:
Đại diện đối tác chiến lược và quan hệ nhà đầu tư
Jay Bedard
Telephone: +1-416-977-7778
Email: jay@envoystrategicpartners.com

KHÔNG PHẢI CÁC TRAO ĐỔI LIÊN DOANH TSX CŨNG KHÔNG PHẢI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUY ĐỊNH CỦA NÓ CHẤP NHẬN TRÁCH NHIỆM CHO SỰ AN TOÀN HAY CHÍNH XÁC CỦA NỘI DUNG TRONG THÔNG CÁO BÁO CHÍ NÀY.

Thông cáo báo chí này có thể sử dụng một số "Thông Báo Liên Quan Đến Tương Lai" có thể liên quan đến một số rủi ro và không chắc chắn. Có thể không có sự đảm bảo rằng báo cáo như vậy sẽ chứng minh được kết quả chính xác và thực tế và các sự kiện trong tương lai có thể khác nhau về vật chất từ những dự đoán trong báo cáo này. Để thảo luận chi tiết hơn về các rủi ro như thế và các yếu tố khác, hãy tham khảo hồ sơ của Công ty với những người điều chỉnh Chứng khoán Canada có sẵn trên www.sedar.com .

Topic: General Announcement
Source: Bayfield Ventures Corp.

Sectors: Metals & Mining
https://www.acnnewswire.com
From the Asia Corporate News Network


Copyright © 2024 ACN Newswire. All rights reserved. A division of Asia Corporate News Network.

 

Bayfield Ventures Corp. Related News
2013年11月28日 15時00分 JST
Bayfield Ventures Corp.: ベイフィールド・ベンチャーズ社、オンタリオ州北西部レイニーリバー・バーンズブロックでの2013年の掘削プログラムを完了
Nov 28, 2013 09:00 HKT/SGT
Bayfield Ventures Corp.: เบย์ฟิลด์เสร็จสิ้นโครงการขุดเจาะในปี 2013 ที่แหล่ง Burns Block ของเขต Rainy River เมืองนอร์ธเวสเทิร์นออนตาริโอ
Nov 27, 2013 15:40 HKT/SGT
Bayfield Ventures Corp.: Bayfield完成安大略省西北地區Rainy River Burns礦的2013年鑽探計劃
Nov 27, 2013 15:30 HKT/SGT
Bayfield Ventures Corp.: Bayfield完成安大略省西北地区Rainy River Burns矿的2013年钻探计划
Nov 27, 2013 09:00 HKT/SGT
Bayfield Ventures Corp.: Bayfield Menyelesaikan Program Pengeboran 2013 di Rainy River Burns Block, NW Ontario
More news >>
Copyright © 2024 ACN Newswire - Asia Corporate News Network
Home | About us | Services | Partners | Events | Login | Contact us | Cookies Policy | Privacy Policy | Disclaimer | Terms of Use | RSS
US: +1 214 890 4418 | China: +86 181 2376 3721 | Hong Kong: +852 8192 4922 | Singapore: +65 6549 7068 | Tokyo: +81 3 6859 8575